Hệ Thống Lọc Nước Đóng Bình

3:01:00 CH |
                 
                              Sơ Đồ Hệ Thống Sản Xuất Dây Chuyền Nước Tinh Khiết

Nước Từ Giếng Khoan qua bơm và bồn chứa 5000 lít nước , Từ bồn chứa nước được bơm qua 1 bộ lọc tinh  để lọc cặn trước khi qua các cột vật liệu lọc . Cột vật liệu lọc gồm 2 cột:
+ Cột lọc Pentair chứa : sỏi đỡ, cát, Than hoạt tính,  cát mangan, Birm, Corosex...
+ Cột lọc Pentair chứa : Hạt nhựa trao đổi Ion DOWEX - USA xuất xứ : Italia.
Nước được lọc qua các cột lọc Pentair sẽ được đưa vào bồn chứa 2000 lít . Tại đây nước sẽ được đưa qua Bơm RO - qua cột lọc tinh lọc cặn trước khi đưa vào màng lọc RO. Hệ Thống gồm 4 màng lọc RO Filmtec DOW 4040 được chứa trong 4 vỏ lọc RO chất liệu Inox hoặc FRP, sau khi được qua màng lọc RO nước được đưa qua máy OZON trước khi vào bồn chứa 1500 lít.
 Sau đó nước được bơm qua bộ lọc tinh trước khi vào bộ đèn UV (đèn diệt khuẩn ) và nước được ra bồn chiết để đóng chai.
Đây là hệ thống sản xuất dây chuyền nước tinh khiết với nguyên vật liệu chất lượng để đảm bảo chất lượng nguồn nước.









Read more…

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Qúa Trình Đông Tụ

10:36:00 SA |
Các yếu tố ảnh hưởng tới đông tụ

Giới thiệu


Trong một nhà máy xử lý nước giếng động, việc điều chỉnh là cần thiết để tối đa hóa quá trình đông tụ/kết bông. Những điều chỉnh này là phản ứng đối với những thay đổi chất lượng nước thô vào nhà máy. Đông tụ bị ảnh hưởng bởi những thay đổi như độ pH, kiềm, nhiệt độ, thời gian, vận tốc và ngưỡng điện tích zeta tiềm năng trong nước.

Hiệu quả của đông tụ thường phụ thuộc vào pH. Nước có màu sắc sẽ đông tụ tốt hơn ở độ pH thấp (4,4-6) với phèn nhôm.

Kiềm là cần thiết để cung cấp ion âm, chẳng hạn như (OH) hình thành các hợp chất không hòa tan để kết tủa chúng lại. Kiềm có thể có tự nhiên trong nước hoặc cần phải được thêm vào như là hydroxit, cacbonat, hoặc bicacbonat. Thông thường, 1 phần phèn sử dụng 0,5 phần kiềm cho đông tụ là thích hợp.

Nhiệt độ càng cao, phản ứng càng nhanh và hiệu quả hơn cho quá trình đông tụ. Nhiệt độ mùa đông sẽ làm chậm tốc độ phản ứng, điều này có thể khắc phục bằng việc kéo dài thời lưu giữ nước và may mắn thay được thiên nhiên hổ trợ vì nhu cầu nước thấp trong mùa đông.

Thời gian cũng là một yếu tố rất quan trọng. Pha trộn và thời gian lưu trữ nước thích hợp là rất quan trọng để đông tụ.

Vận tốc cao làm cắt hoặc phá vỡ các bông kết tủa và vận tốc thấp sẽ cho phép chúng lắng được trong bể lắng. Vận tốc khoảng 1 ft/giây trong bể lắng cần được duy trì.

Zeta tiềm ẩn là mức điện tích tại ranh giới của hạt keo tụ và nước xung quanh. Điện tích càng cao thì càng nhiều lực đẩy giữa các hạt đục, càng ít đông tụ và ngược lại. Tiềm ẩn zeta càng cao thì đòi hỏi liều lượng cao chất đông tụ. Đông tụ hiệu quả bằng cách làm giảm điện tích tiềm ẩn zeta về đến 0.

Đông tụ

Loại và hàm lượng chất kết tủa thích hợp là rất cần thiết cho quá trình đông tụ. Sự lựa chọn chất kết tủa sẽ phụ thuộc vào các điều kiện tại nhà máy. Hàm lượng chất kết tủa cũng phụ thuộc vào điều kiện nước, và một xét nghiệm trong phòng thí nghiệm là vô cùng cần thiết để xác định hàm lượng chính xác tại bất kỳ thời điểm và nguồn nước nào.

Chất đông tụ thường được đưa vào nước thông qua việc sử dụng trạm trung chuyển trọng lực hay bơm định lượng. Trạm trung chuyển trọng lực là giải pháp khô đưa hóa chất khô vào nước. Bơm định lượng là giải pháp ướt (chất lỏng) để nạp dụng dịch vào trong nước bằng cách bơm ngắt quãng hoặc luân phiên.

Đông tụ không đạt yêu cầu liên quan đến chất keo tụ có thể do:
·         Sử dụng hóa chất cũ
·         Sử dụng sai các chất kết tủa
·         Sử dụng sai hàm lượng chất kết tủa. Điều này có thể là kết quả của việc thiết lập tỷ lệ sai trên trạm trung chuyển trọng lực hay bơm định lượng, hoặc từ một sự cố của thiết bị.
Các sự cố về đông tụ và kết bông phổ biến
Sự cố
Nguyên nhân
Giải pháp có thể
Kết bông kém
Liều lượng chất keo tụ không đủ


Thời gian ngậm keo tụ không đúng
Thử nghiệm, xác định liều lượng keo tụ tối ưu và tăng chất keo tụ như nhu cầu.
Kiểm tra lại thời gian ngậm keo tụ bằng thử nghiệm. Áp dụng thời gian mgậm keo tụ cần thiết, có thể điều chỉnh lại tốc độ kết bông hoặc lưu lượng dòng chảy.
Kết bông nhẹ và dễ vỡ
Dư thừa vôi. Vôi hòa tan thấp.
Vôi thừa sẽ kết tủa như hyroxit-canxi và hình thành kết bông nhẹ.
Hàm lượng keo tụ không đủ. Chất keo tụ hình thành kết bông nặng.
Xét nghiệm và cung cấp vôi theo nhu cầu.

Nếu vôi dư thừa như mong muốn thì tăng chất keo tụ cho đến khi chất lượng kết bông được cải thiện.
Kết tủa kém ngay cả khi tối ưu hóa chất keo tụ
Do việc trộn không đúng cách
Kiểm tra lại việc pha trộn và tốc độ trộn hóa chất, điều chỉnh lại cho thích hợp.
Hình thành bông kém trong mùa đông với độ đục của nước thấp
Không đủ độ đục cho việc kết bông có hiệu quả.

Thời gian ngậm keo tụ không đúng. Nhiệt độ thấp gây ra kết bông chậm điều này cần thiết phải kéo dài thêm thời gian ngậm keo tụ.
Thử với một số chất bổ sung đông tụ nặng như đất sét hoặc natri silicat.
Xác định lại thời gian ngậm keo tụ tối ưu và ứng dụng chúng.
Kết bông không đạt trong nước có màu vàng nhạt
Màu sắc của nước là do phân hủy các chất hữu cơ tự nhiên như lá
Cung cấp thêm pH độ thấp và tăng liều cao chất kết tủa. Tạo phèn pH thấp bằng cách tạo ra axit sunfuric trong nước.
Hình thành bông kém trong mùa hè với độ đục của nước thấp
Tình trạng hạn hán. Thiếu yếu tố pha loãng thích hợp và hàm lượng cao của khoáng sản gây ra tình trạng kết bông kém.
Chạy thữ nghiệm bằng cách dung phèn và chất đông tụ nặng, điều này sẽ làm tăng mật độ và tỷ lệ kết bông của keo tụ bằng việc tăng thêm các mầm, hạt trong nước.
Kết tủa lắng trong bể keo tụ
Hàm lượng keo tụ dư thừa hình thành kết bông nặng.

Hàm lượng hổ trợ keo tụ nặng quá cao.


Vận tốc dòng chảy trong bể quá chậm.
Chạy thữ nghiệm để kiểm tra lại hàm lượng keo tụ và điều chỉnh lại cho thích hợp.
Chạy thử nghiệm lại không cần chất hổ trợ keo tụ để xác định hàm lượng chất hổ trợ keo tụ cần thiết. Giảm hàm lượng chất hổ trợ keo tụ hoặc không dung theo yêu cầu.
Kiểm tra lại vận tốc dòng chảy và tốc độ kết bông.


Tóm tắt

Đông tụ và kết bông là một quá trình được sử dụng để loại bỏ độ đục, màu sắc, và một số vi khuẩn trong nước. Trong bể trộn kết hợp, hóa chất được cho vào nước và trộn mạnh trong khoảng thời gian từ 30 giây đến một phút. Các chất đông tụ bao gồm đông tụ chính và/hoặc hỗ trợ đông tụ. Sau đó, trong bể tạo bông, nước được khuấy nhẹ nhàng trong khoảng 30 đến 45 phút để cho hóa chất trộn đều và thúc đẩy hình thành bông kết tủa. Các kết tủa sau đó được lắng xuống trong bể lắng.


Đông tụ để loại bỏ chất keo và chất rắn lơ lửng ra khỏi nước. Các hạt cặn luôn mang điện tích âm, do đó các hóa chất đông tụ mang tích điện dương sẽ trung hòa chúng trong đông tụ. Sau đó, trong quá trình keo tụ, các hạt sẽ hút lẫn nhau thông qua lực van der Waal, hình thành bông kết tủa. Quá trình đông tu/kết bông này bị ảnh hưởng bởi pH, muối, độ kiềm, độ đục, nhiệt độ, sự pha trộn hóa chất, hóa chất và chất kết tủa.
Read more…

Thiết Bị Lọc Làm Mềm Khử Khoáng Cho Nồi Hơi, Tinh Khiết..

3:04:00 CH |
Thành phần cấu tạo của Bộ làm mềm gồm có các linh kiện:
  1. Autovalve - Hãng PENTAIR, hãng CLACK
  2. Hạt nhựa Cation khử cứng làm mềm nước - DOWEX, JACOBI, DOSHION, LANXESS
  3. Vỏ bình Composite chứa hạt nhựa- Hãng PENTAIR
  4. Bồn chứa dung dịch hóa chất hoàn nguyên, Việt Nam (composite Của hãng PENTAIR)
  5. Phụ kiện đường ống nhựa, Bình Minh - Việt Nam
  6. Cát, sỏi vật liệu đỡ hạt nhựa, Việt Nam
Chú thích:
  1. Đường nước vào
  2. Đường nước ra
  3. Autovalve
  4. Valve cấp muối tái sinh
  5. Đường nước xả
  6. Bồn hóa chất tái sinh
  7. Cột làm mềm chứa hạt nhựa
Read more…

Phương Pháp Làm Mềm Nước Cho Lò Hơi, Tinh Khiết

2:41:00 CH |
Sử dụng công hệ hạt trao đổi ion.
Đây là phương pháp truyền thống áp dụng cho mục đích làm mềm nước (loại bỏ các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+…) được sử dụng từ rất lâu trên thế giới.
Độ cứng của nước được đo theo hàm lượng CaCO3 trong nước. Tuỳ từng nước, đơn vị đo có thể thay đổi: mg/l, ppm, doH, mlgdl/l, doF….
Độ cứng của nước được phân loại theo các thang sau:
Mg/l                                        gpg (doH)                              Phân loại
0 – 17                                     <1 c="" m="" n="" nbsp="" span="">
17 - 60                                    1 – 3.5                                    Nước hơI cứng
60 – 120                                 3.5 – 7.0                                 Nước khá cứng
120 – 180                              7.0 – 10.5                               Nước cứng
> 180                                      >10.5                                      Nước rất cứng
Tuỳ từng ngành công nghiệp cụ thể, tác hại của độ cứng của nước sẽ khác nhau. Một số tác hại chủ yếu:

  • Đóng cặn trên đường ống, bề mặt trao đổi nhiệt làm tăng nhiệt lượng, tăng nhiên liệu trong các thiết bị trao đổi nhiệt: nồi hơI, nồi đun nước, hệ thống làm mát, hệ thống điều hoà trung tâm…
  • Vị của bia, nước giảI khát không hấp dẫn
  • Làm tăng lượng xà phòng sử dụng trong công nghiệp giặt là.
Thông tin sản phẩm.

  • Tự động hoàn toàn
  • Thiết bị có cấu hình tiêu chuẩn với công suất từ 0.5m3/h trở lên
  • Dung lượng trao đổi từ 0.5kg đến 69kg as CaCO3
  • Sử dụng thiết bị công nghệ mới nhất của hãng hàng đầu thế giới về xử lý nước công nghiệp DOW của USA
  • Thiết bị được tính toán tối ưu bằng phần mềm chính hóng sản xuất hạt nhựa trao đổi ion của nhiều hãng nỗi tiếng như: DOWEX, JACOBI, DOSHION, LANXESS của các nước : USA, thụy điển, Italia, Ấn độ, Đức...
Vỏ thiết bị.
Được thiết kế tối ưu với ưu điểm thích hợp với việc rửa ngược ở tốc độ cao nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động và tốn ít nước rửa xả. Có hai loại vỏ:

  • Composite Housing.- của hãng PENTAIR 
  • Stainless Steel Housing.
Cả hai loại vỏ đều đáp ứng cho mục đích công nghiệp và dân dụng. Đảm bảo thiết bị hoạt động ở áp suất 8at, tính thẩm mỹ cao.
Van điều khiển.
Thiết bị vận hành tự động được điều khiển bởi van điện tử điều khiển tự động hoàn toàn của hãng RUNXIN.
ứng dụng.

  • Xử lý nước cho nồi hơI và nồi đun nước.
  • Xử lý nước cho các thiết bị làm lạnh, làm mát trung tâm.
  • Xử lý nước cho công nghiệp dệt, may, thực phẩm, dược phẩm, bia và nước giảI khát.
  • Xử lý nước mềm cho khách sạn, nhà hàng, toà nhà, trung tâm giặt là.
  • Nhiều ngành công nghiệp khác.
Điều kiện nước cấp.

  • Độ cứng                    : < 250mg/lít as CaCO3 đối với cấu hình tiêu chuẩn
  • Fe2+, Mn2+               : < 2mg/lít
  • Fe3+                           : < 1mg/lít
  • Độ oxy hoá KMnO4 : < 2.5 mg/lít
  • Nhiệt độ                     : 5oC – 45oC
  • Nước nguồn phảI được loại bỏ mùi và các chất hữu cơ
Điều kiện làm việc.

  • áp suất nước cấp    : min 1at
  • Nguồn điện               : 220V hoặc 380V – 50Hz tuỳ công suất thiết bị
Chất lượng nước sản phẩm.

  • Độ cứng toàn phần             : 
Thiết bị đồng bộ.
Vỏ thiết bị với bộ phận phân phối nước ở trên và dưới.

  • Vật liệu làm bình lọc: composite PENTAIR hoặc Stainless Steel TIGER nhập khẩu đồng bộ .
  • Hạt nhựa chuyên làm mềm nước đáp ứng tiêu chuẩn FDA.
  • Hệ thống van tự động điều khiển Autotrol.
  • Thùng đựng dung dịch muối NaCl hoàn nguyên cùng bộ lọc muối.
Đặc tính kỹ thuật điển hình.
Hệ thống được thiết kế dựa trên quy trình chuẩn tiên tiến của USA.
Thiết bị xử lý nước mềm sử dụng công nghệ van tự động của Mỹ kết hợp tủ điện điều khiển.
Ưu điểm khi sử dụng công nghệ:

  1. Chế độ táI sinh, rửa ngược tự động đảm bảo cho hạt nhựa luôn có khả năng hấp thụ thành phần cứng tốt nhất.
  2. Chu kỳ thời gian: rửa ngược, hút muối, rửa nhanh được lập trình hoàn toàn tự động giúp người sử dụng dễ dàng vận hành.
  3. Chu kỳ hoàn nguyên được cài đặt tự động hoàn toàn, tránh trường hợp người sử dụng quên không hoàn nguyên ảnh hưởng đến các thiết bị phía sau hoặc ảnh hưởng đến sản phẩm cuối cùng.
  4. Tính hiệu quả của thiết kế van kiều mới cho phép dòng chảy tốt hơn và sử dụng ít nước để táI sinh hơn.
  5. Bộ điều khiển dòng chảy tự động được cài đặt ngay trong hệ thống giúp cho việc điều khiển chế độ rửa ngược và rửa nhanh cho hiệu quả tối đa.
Bảo hành
Tất cả hệ thống thiết bị được bảo hành miễn phí 1 năm và bảo trì vĩnh viễn
Trên đây chúng tôI chỉ giới thiệu một số thông tin cơ bản nhất liên quan đến thiết bị làm mềm.
Dịch vụ kỹ thuật và sau bán hàng.
-       Đào tạo, hướng dẫn vận hành chu đáo.
-       Tư vấn công nghệ đảm bảo sử dụng hệ thống một cách hiệu quả và đem lại lợi ích kinh tế cho người sử dụng.
-       Bảo hành hệ thống chuyên nghiệp, tận tâm và đảm bảo uy tín.
-       Bảo trì hệ thống vĩnh viễn.
Công suất thiết bị.
-       500 lít/giờ (0.5 m3/h).
-       750 lít/giờ (0.75 m3/h).
-       1.000 lít/giờ (1 m3/h).
-       1.500 lít/giờ (1.5 m3/h).
-       2.000 lít/giờ (2.0 m3/h).
-       3.000 lít/giờ (3.0 m3/h).
-       Công suất theo yêu cầu đến 100 m3/h.
Read more…

Liên Hệ

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI MÔI TRƯỜNG PHÚ CƯỜNG
Vp:
73/14/3 Tân Sơn Nhì, P. Tân Sơn Nhì , Q.Tân Phú Tp.HCM
Name : Bùi Vũ Thùy Linh
HotLine : 0937 380 279
Fax No : (+84 8) 3812 7602
Email : thuylinh@phucuongwater.com


HOTLINE

Ms Thùy Linh-online 0937380279

Bài viết mới